Tiêu chuẩn khoan cấy thép và một số lợi ích bạn cần biết
Trong thi công xây dựng thường hay phát sinh các hạng mục cần phải khoan cấy thép. Đó là một phương pháp liên kết những kết cấu thép với bê tông hoặc những vật liệu nền như là. Bê tông, đá tự nhiên và vật liệu đặc. Liên kết này sẽ được khoan cấy vào trong những vật liệu nền đã có sẵn. Nhưng không cần phải phá huỷ các kết cấu có sẵn. Bên cạnh đó người thi công cùng cần phải biết tiêu chuẩn khoan cấy thép.
Khoan cấy thép được xem là một hạng mục quan trọng ở trong ngành xây dựng và không thể thiếu. Nếu quý khách hàng cần báo giá dịch vụ khoan cấy thép, xin vui lòng gọi ngay cho Huy Hoàng. Để được hỗ trợ và tư vấn trực tiếp.
Contents
Khoan cấy thép vào bê tông là gì ?
Cấy thép vào bê tông là một biện pháp khoan cấy thép có ứng dụng các hóa chất liên kết với cường độ cao, giúp neo thép vào trong bê tông để phục vụ các nhu cầu quan trọng, cần thiết trong mỗi công trình.
Các trường hợp sử dụng khoan cấy thép
– Liên kết những kết cấu thép vào bê tông.
– Liên kết thép mới của phần đài móng, dầm móng, sàn của tầng hầm, dầm của tầng hầm vào tường.
– Xử lý những rủi ro phát sinh trong quá trình thi công do sai lệch thép, thiếu thép chờ. Và để chờ không được hoặc là những vị trí để chờ sẽ bị sai lệch lớn.
– Xử lý rủi ro ở quá trình thực hiện như thép gãy, thép để chờ sai vị trí. Hoặc các vị trí không thể lắp đặt thép chờ.
– Liên kết thép giúp giữa cấu kiện cũ cùng với cấu kiện mới khi không được thi công toàn khối.
– Cấy thép chờ phục vụ cho công tác cải tạo và sửa đổi công trình cũ.
– Thay đổi công năng trong công trình dẫn tới thay đổi về các thiết kế.
Lợi ích khi ứng dụng khoan cấy thép bê tông
– Tiết kiệm được nhiều thời gian thi công
– Đảm bảo tính nguyên vẹn cùng khả năng chịu tải trọng của bê tông và cốt thép giống như ban đầu
– Giúp cho công tác coffa được dễ dàng, không lãng phí
– Thích hợp với các phương án thi công hiện đại: coffa bay, coffa trượt
Bảng tiêu chuẩn khoan cấy thép sử dụng keo Ramset Epcon G5
STT | CHI TIẾT LẮP ĐẶT | KHOẢNG CÁCH TỐI THIỂU | ĐẶC TÍNH CHỊU LỰC | ||||
Đường kính cốt thép (mm) | Đường kính lỗ khoan (mm) | Chiều sâu neo (mm) | Chiều dày tối thiểu của vật liệu nền (mm) | Cách mép tối thiểu (mm) | Cách tối thiểu giữa 2 cốt thép (mm) | Lực kéo chảy thép (KN) | Lực kéo phá hoại liên kết (KN) |
10 | 12 | 100 | 125 | 90 | 180 | 17.3 | 23.6 |
12 | 14 | 120 | 150 | 110 | 220 | 25.0 | 33.9 |
14 | 16 | 140 | 170 | 110 | 220 | 29.5 | 46.2 |
16 | 18 | 160 | 190 | 170 | 250 | 44.4 | 80.4 |
18 | 22 | 180 | 220 | 170 | 300 | 56.19 | 101.7 |
20 | 25 | 200 | 245 | 170 | 350 | 69.4 | 125.6 |
22 | 28 | 220 | 270 | 210 | 380 | 83.94 | 152.0 |
25 | 30 | 300 | 310 | 210 | 420 | 108.4 | 245.3 |
28 | 35 | 350 | 340 | 270 | 540 | 136.0 | 307.7 |
32 | 40 | 380 | 400 | 300 | 600 | 177.6 | 401.9 |
40 | 50 | 480 | 500 | 400 | 800 | 227.5 | 628.0 |
Bảng định mức khoan cấy thép
Đường kính của thanh thép (mm) | 10 | 12 | 16 | 18 | 20 | 22 | 25 | 28 | 32 |
Đường kính lỗ khoan D (mm) | 12 | 14 | 18 | 22 | 25 | 28 | 30 | 35 | 40 |
Độ sâu lỗ khoan L (mm) | 100 | 120 | 160 | 180 | 200 | 220 | 250 | 280 | 300 |
Thể tích hóa chất lỗ khoan (ml) | 9.6 | 17.4 | 29.6 | 36.9 | 55.2 | 78.5 | 84.0 | 143.4 | 197.1 |
Số lượng thanh thép/ tuýp | 66.0 | 36.5 | 21.5 | 17.2 | 11.5 | 8.1 | 7.6 | 4.4 | 3.2
|
Bài Viết Liên Quan
CÂU HỎI THƯỜNG GẶP ?
Tổng hợp những câu hỏi thường gặp nhất dành cho khách hàng cũng như người cần tư vấn